Skip to content
Home » 는 한 Ngữ Pháp | V-는 한 67 개의 새로운 답변이 업데이트되었습니다.

는 한 Ngữ Pháp | V-는 한 67 개의 새로운 답변이 업데이트되었습니다.

당신은 주제를 찾고 있습니까 “는 한 ngữ pháp – V-는 한“? 다음 카테고리의 웹사이트 hu.taphoamini.com 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: https://hu.taphoamini.com/photos. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 TOPIK STUDY 이(가) 작성한 기사에는 조회수 1,537회 및 좋아요 122개 개의 좋아요가 있습니다.

는 한 ngữ pháp 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 V-는 한 – 는 한 ngữ pháp 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

SUBSCRIBE PLEASE

는 한 ngữ pháp 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

[Ngữ pháp] Động từ + 는 한 –

아무리 잘 만든 영화라고 하더라도 감동이 없는 한 잘 만든 영화라고 할 수 없습니다. Cho dù bộ phim được làm tốt đi chăng nữa nhưng nếu như không có …

+ 여기에 표시

Source: hanquoclythu.com

Date Published: 12/14/2022

View: 4778

07. Ngữ pháp 노라면, 는 이상, 는 한 – TopikTiengHan.Com

3. Ngữ pháp 는 한 … Ý nghĩa: Nếu tình huống ở vế trước cứ tiếp tục được thực hiện thì ở mệnh đề sau sẽ xuất hiện kết quả tương ứng với hành động ở mệnh đề trước …

+ 여기를 클릭

Source: topiktienghan.com

Date Published: 10/23/2021

View: 4300

Ngữ pháp : V/A + (으)ㄴ/는 한

Ngữ pháp : V/A + (으)ㄴ/는 한 · 1. 시험공부를 열심히 하는 한 점수를 높일 수 있을 겁니다. => Chỉ có ôn tập chăm chỉ thì mời nâng cao được thành …

+ 여기에 보기

Source: kanata.edu.vn

Date Published: 4/22/2021

View: 2104

Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II | Ngữ pháp -는 한 (61/150)

Để xem chi tiết về ngữ pháp -는 한 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại onthitopik.com …

+ 여기에 보기

Source: onthitopik.com

Date Published: 5/15/2021

View: 7342

Ngữ pháp chỉ mức độ 는/ (으)ㄴ 편이다. – Korea Link

Hãy cùng Tiếng Hàn Korea Link tìm hiểu về ngữ pháp “는/(으)ㄴ 편이다” nằm trong nhóm những ngữ pháp chỉ … 어제는 깨끗하게 청소한 편이에요.

+ 더 읽기

Source: korealink.edu.vn

Date Published: 5/26/2021

View: 4628

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp phần 1 – Du học HVC

Nhưng hãy nhớ một điều sau “는 한” thì không dùng quá khứ. HIỆN TẠI. V +는이상, 받다 받는 이상. 가다 가는 이상. A+ㄴ/은 이상, 많다 …

+ 여기에 자세히 보기

Source: hvcgroup.edu.vn

Date Published: 8/4/2021

View: 7338

주제와 관련된 이미지 는 한 ngữ pháp

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 V-는 한. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

V-는 한
V-는 한

주제에 대한 기사 평가 는 한 ngữ pháp

  • Author: TOPIK STUDY
  • Views: 조회수 1,537회
  • Likes: 좋아요 122개
  • Date Published: 2022. 1. 9.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=3TBKGnVfe48

07. Ngữ pháp 노라면, 는 이상, 는 한

TopikTiengHan.com – Xin chào các bạn, hiện tại các bạn đang xem bài học về ngữ pháp tiếng Hàn nằm trong chuyên mục Series về những cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong đề thi TOPIK II. Trong bài viết có chỗ nào không hiểu hay sai sót bạn đọc hãy để lại bình luận phản hồi ngay nhé :p mình sẽ hỗ trợ và chỉnh sửa.

Quy ước kí hiệu viết tắt:

N: danh từ

A: tính từ

V: động từ

Chúng ta bắt đầu xem 3 ngữ pháp sau:

1. Ngữ pháp 노라면

Ý nghĩa: Mẫu câu này được kết hợp với động từ và mang ý nghĩa nếu cứ tiếp tục duy trì hành động nào đó thì mệnh đề sau sẽ xuất hiện kết quả đúng với tình huống đó.

Cấu trúc ngữ pháp:

V노라면 Hễ làm gì đó thì…

Ví dụ:

열심히 공부하노라면 좋은 결과를 얻을 수 있습니다.

Hễ chăm chỉ học tập thì có thể đạt được kết quả tốt.

매일 매일 이렇게 운동하노라면 건강이 빨리 회복하질 겁니다.

Hễ bạn tập thể dục vào mỗi ngày như thế này thì sức khỏe sẽ hồi phục

nhanh thôi.

2. Ngữ pháp 는 이상

Ý nghĩa: Nội dung của mệnh đề đi trước nói về sự thật đã được định sẵn hoặc tình huống chắc chắn thì hành động xảy ra ở mệnh đề sau sẽ là đương nhiên tương ứng với mệnh đề trước.

Cấu trúc ngữ pháp:

A은/ㄴ 이상 Nếu đã như thế nào đó thì…

V은/ㄴ 이상 Nếu đã làm gì đó thì…

N(이)ㄴ 이상 Nếu là gì đó thì…

N이/가 아닌 이상 Nếu không là gì đó thì…

Ví dụ:

바보가 아닌 이상 그런 걸 모를 리가 없습니다.

Nếu không phải là đồ ngốc thì không có lý nào lại không biết cái đó như thế.

잘못한 이상 그 것에 책임쳐야 합니다.

Nếu làm sai thì phải chịu trách nhiệm về việc đó.

3. Ngữ pháp 는 한

Ý nghĩa: Nếu tình huống ở vế trước cứ tiếp tục được thực hiện thì ở mệnh đề sau sẽ xuất hiện kết quả tương ứng với hành động ở mệnh đề trước.

Cấu trúc ngữ pháp:

V는 한 Nếu cứ làm gì đó thì…

Ví dụ:

애인이 계속 거짓말을 하는 한 더 이상 만날 수 없습니다.

Nếu người yêu cứ nói dối liên tục như thế thì tôi không thể gặp nữa.

지금처럼 물을 무서워하는 한 앞으로도 수영을 배울 수 없을 겁니다.

Nếu bạn cứ sợ nước thì sau này bạn sẽ không thể nào học bơi được đâu.

3/5 – (2 bình chọn)

Ngữ pháp : V/A + (으)ㄴ/는 한

Đăng ký nhận thông tin học thuật từ Kanata

Vui lòng để lại email của bạn để có thể cập nhật các tin tức, bài viết, bài học của trung tâm.

Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II

Học cấp tốc ngữ pháp -는 한 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được onthitopik.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 61/150 là Ngữ pháp -는 한

Công thức

는 한 동사 찾다 찾 는 한 Động từ 가다 가 는 한

Ý nghĩa:

선행절이 조건이 되면 후행절의 상황이 될 것이라는 것을 나타낼 때 사용한다.

Diễn tả tính huống ở vế sau sẽ xảy ra nếu điều kiện ở vế trước được thực hiện.

Tạm dịch: “nếu…thì”

Ví dụ:

ㆍ저렇게 훌륭한 학생들이 있는 한 미래는 밝을 거예요.

(Nếu) có những học sinh xuất sắc như này thì tương lai sẽ sáng lạn lắm.

ㆍ보고서를 이번 주까지 내지 않는 한 점수를 줄 수 없어요.

Nếu đến tuần này mà không nộp báo cáo thì sẽ không được điểm.

ㆍ운동을 하지 않는 한 다이어트에 성공할 수 없어.

Nếu không tập thể dục thì không thể giảm cân thành công.

Chú ý: 선행절에 ‘있다’, “없다’도 사용할 수 있다.

Cũng có thể sử dụng ‘있다‘, ‘없다‘ ở vế trước.

Ví dụ:

내가 힘이 있는 한 너를 지켜줄게.

Nếu có sức mạnh mình sẽ bảo vệ bạn.

Mở rộng: Ngoại lệ sử dụng với tính từ 가능하다 dưới dạng 가능한 한, ngoài ra cũng thường gặp 할 수 있는 한, 될 수 있는 한 (nếu có thể, nếu được)

Luyện tập:

※ 다음( )에 알맞은 말을 고르십시오.

가: 65세의 나이로 봉사활동을 하시고 계신데 힘들지는 않으세요?

나: 별로 안 힘들어요. 내 건강이 ( ) 계속 하고 싶어요.

1) 허락하더라도

2) 허락할 정도로

3) 허락하길래

4) 허락하는 한

Click để xem đáp án luyện tập 정답: 4

Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.

Để xem chi tiết về ngữ pháp -는 한 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại onthitopik.com nhé!

Ngữ pháp 18: Ngữ pháp chỉ mức độ 는/ (으)ㄴ 편이다.

여러분, 안녕하세요? Các bạn đã lên kế hoạch học tập cho mình vào những ngày nghỉ Tết chưa? Hãy cùng “는/(으)ㄴ 편이다” nằm trong nhóm những ngữ pháp chỉ mức độ (정도) nhé. Đây là dạng ngữ pháp có thể sử dụng trong cả văn nói lẫn văn viết. Trong Tiếng Việt, chúng ta thường nói các câu như “ Tôi thuộc dạng hiền lành” hay là “ Anh ấy thuộc kiểu người ít nói”…….. Vậy thì trong Tiếng Hàn người ta sử dụng biểu hiện “는/(으)ㄴ 편이다” để diễn tả những câu văn như trên. Bài học hôm nay sẽ giúp mọi người hiểu hơn về ngữ pháp này để vận dụng kiến thức vào trong thực tế. Các bạn đã lên kế hoạch học tập cho mình vào những ngày nghỉ Tết chưa? Hãy cùng Tiếng Hàn Korea Link tìm hiểu về ngữ phápnằm trong nhóm những ngữ pháp chỉ mức độnhé. Đây là dạng ngữ pháp có thể sử dụng trong cả văn nói lẫn văn viết. Trong Tiếng Việt, chúng ta thường nói các câu như “ Tôi thuộc dạng hiền lành” hay là “ Anh ấy thuộc kiểu người ít nói”…….. Vậy thì trong Tiếng Hàn người ta sử dụng biểu hiệnđể diễn tả những câu văn như trên. Bài học hôm nay sẽ giúp mọi người hiểu hơn về ngữ pháp này để vận dụng kiến thức vào trong thực tế.

Cách dùng cụ thể như thế nào mời các bạn chúng ta cùng nhau theo dõi bài học sau đây nhé.

Tính Từ/ Động Từ + 는/ (으)ㄴ 편이다

Ngữ pháp “V/A + 는/(으)ㄴ 편이다” thường dùng khi nói về hành động hoặc sự việc nào đó gần hoặc thuộc về một loại nào đó. Thường là phán đoán mang tính chất chủ quan của người nói. Dịch là “ Thuộc diện, thuộc loại, thuộc tuýp, thuộc kiểu…..”

보기:

저는 성격이 조용한 편이에요. Tôi là tuýp người ít nói

동생은 노래를 잘하는 편이에요. Em tôi nó (thuộc dạng) hát rất hay (so với người khác thì hát như nó là ok)

유나 씨는 매운 음식을 잘 먹는 편이에요. Cậu Yuna thuộc dạng ăn đồ cay rất tốt

남 씨는 한국어 공부를 열심히 하는 편이에요. Nam thuộc dạng học tiếng Hàn chăm lắm (so với người khác thì chăm)

영수 씨는 키가 큰 편이에요. Cậu Yongsu cao thật đấy (so với tầm chiều cao người bình thường)

저는 좀 일찍 자는 편이에요. Tôi thuộc tuýp người thường hay ngủ sớm.

그는 부자인 편이에요. Anh ấy thuộc diện đại gia

주의:

– Khi kết hợp với động từ, thường dùng với các trạng từ sau đây “잘, 많이, 자주, 조금, 빨리……”

보기:

그 남자가 잘 부르는 편이에요. Anh ấy thuộc dạng hát hay

동생은 밥을 빨리 먹는 편이에요. Em thuộc diện ăn cơm nhanh.

– Không sử dụng cấu trúc này trong tình huống nói rõ đặc điểm rõ ràng hoặc các tình huống, sự thật khách quan.

보기:

내 동생은 키가 185cm인 편이에요(X) —> 내 동생은 키가 185cm예요.(O)

저는 선생님이 아닌 편이에요. (X) —> 저는 선생님이 아니에요. (O)

– Hình thức phủ định của cấu trúc này là “안 – (으)ㄴ/는 편이다” hoặc là “(으)ㄴ/는 편이 아니다”

보기:

그 여자가 많이 안 먹는 편이에요 = 그 여자가 많이 먹는 편이 아니에요

Cô ấy thuộc dạng ăn không nhiều lắm

제 남자 친구가 커피를 안 좋아 하는 편이에요 = 제 남자 친구가 커피를 좋아 하는 편이 아니에요.

Bạn trai tôi thuộc tuýp người không thích cà phê.

– Cấu trúc này chỉ sử dụng ở thì hiện tại hoặc quá khứ, không dùng ở thì tương lai.

– Với trường hợp của động từ, khi nói về một việc trong quá khứ có tính lặp đi lặp lại, hoặc chung chung thì dùng dạng “는 편이었다”. Còn khi nói về một việc nào đó đã xuất hiện trong quá khứ, nảy sinh trong thời điểm cụ thể ở quá khứ thì dùng “(으)ㄴ 편이다/ (으)ㄴ 편이었다”

보기 :

어제는 깨끗하게 청소한 편이에요. Hôm qua thuộc diện dọn dẹp sạch sẽ

어제는 술을 많이 마신 편이었어요. Hôm qua thuộc dạng uống khá nhiều rượu.

오늘은 다른 때보다 일찍 일어난 편이에요. So với những lúc khác thì hôm nay thuộc dạng dậy rất sớm.

( Ở câu này, phải sử dụng (으)ㄴ 편이다 vì 오늘, 어제là mốc thời gian cụ thể)

나는 어렸을 때 공부를 잘하는 편이었어요. Khi còn nhỏ tôi thuộc dạng học giỏi.

옛날에는 고기를 자주 먹는 편이었어요. Ngày xưa tôi thuộc diện thường xuyên ăn thịt.

결혼 전에는 요리를 잘 못하는 편이었어요. Trước khi kết hôn tôi thuộc tuýp người nấu ăn không ngon.

(Khi còn nhỏ, ngày xưa, trước khi kết hôn là những khoảng thời gian chung chung ở quá khứ và sự việc, thói quen được lặp lại trong quá khứ nên phải sử dụng “는 편이었다”.)

– Đối với 있다/ 없다 thì kết hợp với 는 편이다.

보기:

그 음식이 참 맛있는 편이에요. Món ăn đó thuộc dạng rất ngon

그 영화가 재미없는 편이니까 보지 마세요. Bộ phim đó thuộc dạng không hay nên đừng xem.

– Ngoài ra đối với một số trường hợp bất quy tắc thì bị biến đổi như sau:

제 여자 친구는 머리가 긴 편이에요. (길다)

(Tính từ tận cùng là phụ âm ㄹ, hoặc sau 이다, 아니다 thì dùng -ㄴ 편이다)

나나 씨는 음식을 잘 만드는 편이에요. (만들다)

여동생은 얼굴이 하얀 편이에요. (하얗다)

한국어가 아주 어려운 편이에요. (어렵다)

Các bạn hãy thử vận dụng ngữ pháp này vào bài tập dưới đây nhé.

1. 가: 민수 씨는 인기가 많은 것 같아요( 잘 들어주다)

나: 네, 민수 씨는 무엇이든 부탁을 하면 ………………………….친구들이 좋아해요.

2. 가: 수친 씨는 공포 영화를 안 좋아하세요?(겁이 많다)

나: 네, …………………………공포 영화는 못 봐요

3. 가: 수지 씨는 어떤 사람이에요?( 친구가 많다)

나: 수지는 성격이 밝고 솔직해서…………………………..

Bài học về ngữ pháp “V/A + 는/(으)ㄴ 편이다” tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm thông tin và kiến thức bổ ích. Chúc các bạn có một kỳ nghỉ Tết thật vui vẻ, hạnh phúc và an toàn bên gia đình và những người thân yêu. Các bạn nhớ theo dõi các bài viết tiếp theo sau kỳ nghỉ Tết nhé.

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN CAO CẤP

Ngữ pháp là cách kết nối giữa các từ trong cùng một câu lại với nhau. Dù cho bạn biết nhiều từ vựng nhưng không có ngữ pháp thì tất cả cũng trở nên vô nghĩa. Hãy cùng Du học HVC trau dồi thêm ngữ pháp tiếng Hàn để học tiếng Hàn cao cấp tốt hơn thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Kiến thức học tiếng Hàn cao cấp

1.1 Ngữ pháp: ~ ㄴ/는가 싶다

~ ㄴ/는가 싶다: tôi nghĩ rằng, có vẻ như là, liệu rằng,…

~ ㄴ/는가 싶다 là một từ độc thoại, một câu hỏi cho bản thân, dùng để diễn tả một suy đoán, một tình huống nào đó một cách mơ hồ.

~ ㄴ/는가 싶다 có thể được sử dụng với ~(으)ㄹ까 싶다 hay (으)ㄹ 듯 싶다.

Ví dụ:

그 고마가 밥을 안 먹는 걸 보니 입맞는 음식이 없는가 싶네요: Vì đứa trẻ kia không ăn cơm nên tôi nghĩ rằng món ăn không hợp khẩu vị của nó.

강아지가 혼자 있는 걸 보니 주인을 잃어버렸는가 싶어요: Vì tôi thấy chú cún con có một mình, nên liệu rằng nó có đang bị lạc chủ.

Một số ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp mà bạn nên biết.

1.2 Ngữ pháp: V/A 이다-건마는/건만/ (Động từ/ Tính Từ)

V/A 이다-건마는/건만/ ( Động từ/Tính Từ): tuy, thế nhưng, nhưng mà…..

Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc hay một hành động khác với những mong đợi hoặc suy luận diễn ra ở mệnh đề phía trước.

Ví dụ:

화가 나건마는 그냥 참았다. 어렸을 때는 꿈이 많았건만 이제는 그 꿈도 다 사라졌습니다

Hồi bé tôi có nhiều ước mơ nhưng mà bây giờ đã không còn nữa.

>> Có thể bạn quan tâm: Những điều bạn cần biết về Du học Hàn Quốc miễn phí 2021

1.3 Ngữ pháp: V/A-ㄹ 게 뻔하다

V/A-ㄹ 게 뻔하다 : thế nào cũng, biết ngay….

Ví dụ:

그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요: Nhìn tựa đề là biết ngay cuốn sách này không thú vị rồi.

안 봐도 다 알 수 있어.아직까지 자고 있을 게 뻔해: Không cần nhìn cũng biết ngay là vẫn đang còn ngủ.

1.4 Ngữ pháp V/A – 는/(으)ㄴ 나머지 = 너무 아/어서 – (으)ㄹ 수밖에 없다

Nghĩa là Vì quá …

Ví dụ:

성공을 위해 너무 열심히 일한 나머지 건강이 나빠졌어요.

Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ, sức khỏe ngày càng tệ.

한곳에 머무르는 시간이 짧은 나머지 제대로 구경도 못한다.

Thời gian ở lại 1 nơi quá ngắn, không thể ngắm cảnh hết được.

Học ngữ pháp là một phần vô cùng quan trọng khi học tiếng Hàn cao cấp mà bạn không được bỏ qua.

1.5 Cấu trúc (으)ㄴ들

Nghĩa là dù có … thì cùng.

Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.

A/V 있다/없다 + -(으)ㄴ들

Ví dụ:

누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.

Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.

N (Danh từ)+ -(이)ㄴ들

Ví dụ:

그렇게 좋은 환경에서 누군들 성공 못하겠습니까?

Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?

>> Bài viết liên quan: 30+ Giáo trình và tài liệu học tiếng Hàn cơ bản hay nhất

1.6 V는 둥 마는 둥 하다.

Sử dụng khi nói ai đó không toàn tâm toàn ý thực hiện trọn vẹn hành động nào đó mà chỉ thực hiện vội vàng, qua loa.

관심이 없는지 내 얘기는 듣는 둥 마는 둥 자기 일만 하고 있네요.

Không biết có phải bạn ấy không quan tâm không mà nghe câu chuyện của tôi qua loa và chỉ làm việc của mình.

버스가 떠난다는 안내 방송에 밥을 먹는 둥 마는 둥 하고 올라탔어요.

Khi cậu ấy nghe thông báo là xe bus chuẩn bị rời bến thì ăn cơm vội vội vàng vàng và lên xe.

서둘러 나오느라고 어머니께 인사도 하는 둥 마는 둥 했어요.

Vì vội vàng đi nên tôi cũng chỉ chào mẹ qua loa thôi.

어제 잠을 자는 둥 마는 둥 했더니 하루 종일 피곤해요.

Hôm qua vì ngủ chập chờn (qua loa, không ngon) vì thế nên cả ngày hôm nay tôi thấy mệt mỏi.

늦잠을 자는 바람에 아침밥은커녕 세수도 하는 둥 마는 둥 하고 나왔어요.

Vì ngủ dậy trễ mà ngay cả việc rửa mặt tôi cũng chỉ làm qua loa rồi đi chứ chưa nói gì là việc ăn cơm sáng.

* V는 둥 마는 둥 có thể sử dụng trong mẫu câu dự đoán tương lai.

직접 가서 부탁해도 들어줄 둥 마는 둥 한데 전화로 하면 되겠어요?

Việc trực tiếp tới gặp và nhờ vả cũng không biết họ sẽ giúp hay không nếu cậu chỉ gọi điện thoại thôi có được hay không vậy?

밤을 새워도 합격할 둥 마는 둥 한데 TV만 보고 있으니 한심해요.

Tôi thấy người ta thức đêm mà cũng không chắc sẽ thi đậu hay không vậy mà cậu chỉ coi Tv thôi tôi thấy thật đáng tiếc.

1.7 Ngữ pháp: 느니

Nội dung của mệnh đề sau 느니 được đánh giá tốt hơn nội dung của mệnh đề trước. Đôi lúc theo sau 느니 là phó từ 차라리 (tốt, tốt hơn). Từ gắn trước 느니 là động từ.

Ví dụ:

개 죽음을 하느니 차라리 남으로 죽는게 낫겠어요.

Chết vì người khác còn tốt hơn chết vô nghĩa.

그 아이를 기다리느니 내가 가지.

Tôi đi còn hơn đợi thằng bé đó.

그에게 일을 시키느니 네가 해.

Anh làm còn hơn là giao việc cho nó.

Khi có dạng …느니…, …느니 thì nó được dùng như một sự trích dẫn dán tiếp nội dung tương phản trong nhiều câu chuyện của người khác. Mệnh đề sau 느니 tóm tắt tình huống của mệnh đề trước.

Ví dụ:

관광지로는 경주가 좋다느니, 설악산이 좋다느니, 말이 많아요.

Về địa điển tham quan thì người này nói Kyongju tốt, người kia nói Sonraksan tốt.

두 사람이 가느니 안 가느니 야단이다.

Hai người cãi lộn nhau về việc đi hay không đi.

1.8 -건 -건

Khi sử dụng hình thức ‘건 건’ thể hiện việc dù có lựa chọn trường hợp nào cũng ko có vấn đề gì, không liên quan, ko quan trọng. Lúc này thường xuất hiện động từ hoặc tính từ có ý nghĩa tương phản.

친구가 가건안 가건상관없이 나는 갈 것이다.

Không liên quan gì đến việc bạn đi hay không đi thì tôi cũng sẽ đi

한국어를 배웠건안 배웠건저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

내가 어디에 가건 상관하지 마세요.

Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm.

저는 일찍 자건 늦게 자건 매일 같은 시간에 일어나요

Dù ngủ sớm hay muộn thì tôi vẫn thức dậy đúng giờ

그 일을 스스로 했건 다른 사람의 도움을 받아서 했건 중요한 것은 기한 내에 끝냈다는 거예요.

Dù công việc đó tự làm hay là nhờ sự giúp đỡ của người khác thì việc quan trọng là đã hoàn thành đúng kì hạn.

1.9 A/V ㄴ/는다기보다는

Thường dùng với động từ, tính từ diễn tả ý nghĩa không phải cái này mà là cái kia.

가: 오늘도 라면을 드시네요? 라면을 정말 좋아하나 봐요.

Hôm nay cũng ăn mì hả? Có vẻ rất thích mì đấy nhỉ?

나: 좋아해서 먹는다기보다는 편해서 먹는 거예요.

Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn.

화가 났다기보다는 좀 짜증이 났어요.

Không phải tức giận mà là hơi bực bội thôi.

재미없다기보다는 의미있는 영화인 것같아요.

Không phải không hay mà dường như là bộ phim có ý nghĩa.

1.10 Ngữ pháp 보고

Ngữ pháp này dùng để chỉ ra người chịu trực tiếp tác độngbởi hành động, nhờ và, gợi ý hoặc mệnh lệnh sai khiến. Ngữ pháp này được dùng trong văn nói, khi trích dẫn lời nói.

Ví dụ:

요즘 아들이 며칠 계속 늦게 들러왔더니, 남편이 아들보고(더러)(한테)일찍 집에 들어오라고 했다.

Gần đây thằng con hay về muộn, chồng đã bảo thằng con rằng hãy về nhà sớm.

난 씨가 열심히 음식을 만들었는데, 남편이 난 씨보고(더러)(한테)요리 학원에라도 다냐야겠다고 했다.

Lan đã chuẩn bị đồ ăn rất chăm chỉ, nhưng chồng đã bảo Lan chắc phải đi đến trung tâm học nấu ăn.

화 씨가 훙 씨보고이 매운 음식을 먹어 보고(더러) (한테)해서 훙 씨가 매우 곤란해했다.

Hùng đã rất bối rối vì Hoa bảo Hùng hãy ăn thử món ăn cày này.

Lưu ý và mở rộng về 보고 Một ngữ pháp khác được dùng tương tự/ có thể thay thế 보고 là 더러. 보고 và 더러 là anh em song sinh cùng mẹ khác cha.

Ngoài ra 보고 cũng còn có thể được thay thế bằng 한테~ vâng nói đến đây thì có thể thấy 보고 chả quý giá gì và bị thay thế được bởi nhiều thằng khác : )). Tuy nhiên nếu câu đó không phải một dạng câu trích dẫn thì dùng 보고 hay 더러 là sai đấy nhé. Nên là đừng thấy dùng 한테 được thì tháy 보고 được.

Ví dụ:

요즘 화 씨보고 무슨 일 있나요? (Sai) → 요즘 화 씨한테무슨 일 있나요? (Đúng).

1.11 Ngữ pháp 는/ㄴ다니까 (요)

V~는다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

V~ㄴ다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

A~다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

N~(이)라니까(요) (Tôi đã nói rằng…)

Cấu trúc này dùng để lặp lại và nhấn mạnh những gì bạn đã nói trước đó.

Cách cấu tạo:

Thì hiện tại

Đối với tính từ: Thêm 다니까 (요)

Ví dụ:

바쁘다 (bận)

—> 바쁘다니까! (Tôi đã nói là tôi đang bận.) (Nói suồng xã)

—> 바쁘다니까요! (Tôi đã nói là tôi đang bận.) (Nói lịch sự)

Đối với động từ:

Nếu thân động từ có 받침 thì thêm 는다니까(요)

Ví dụ:

먹다 (ăn) —> 먹는다니까(요) (Tôi đã nói là tôi đang ăn.)

Nếu thân động từ không có 받침 thì thêm ㄴ다니까(요)

모르다 (không biết) —> 모른다니까(요) (Tôi đã nói là tôi không biết.)

Thì quá khứ

Động từ và tính từ

Cả động và tính từ đều thêm đuôi 았/었/였 + 다니까(요)

몰랐다니까요. (Tôi đã nói là tôi đã không biết.)

벌써 다 했다니까요. (Tôi đã nói là tôi đã làm hết tất cả rồi.)

진짜 맛있었다니까요. (Tôi đã nói là (thức ăn) thực sự rất ngon.)

Với danh từ

Nếu danh từ có 받침 thì thêm 이라니까(요)

학생 (học sinh) —> 학생이라니까요. (Tôi đã nói tôi là học sinh)

Nếu danh từ không có 받침 thì thêm 라니까(요)

Thì tương lai

Thì tương lai được cấu tạo V~(으)ㄹ 거. Vì 거 là danh từ nên tuân theo quy tắc cấu tạo với danh từ ở trên, tức là:

V~(으)ㄹ 거라니까(요).

Ví dụ:

가다 (đi)

—> 갈 거예요. (Tôi sẽ đi.)

—> 갈 거라니까요. (Tôi đã nói là tôi sẽ đi.)

Thể mệnh lệnh

Nếu thân động từ có 받침 thì thêm 으라니까(요).

잡다 (bắt lấy) —> 잡으라니까(요)! = Tôi đã nói là hãy bắt lấy!

Nếu thân động từ không có 받침 thì thêm 라니까(요).

보다 (nhìn) —> 보라니까(요)! = Tôi đã nói là hãy nhìn đi!

1.12. Ngữ pháp: 에 의하면

Cách dùng: Danh từ + 에 의하면

Là hình thái kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu thường dùng hình thái cách nói gián tiếp.

Diễn tả ý nghĩa: Nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì… Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.

Nghĩa: Theo, theo như….

Ví dụ:

일기 예보에 의하면 내일은 갠대요.

Theo như dự báo thời tiết nói rằng thì ngày mai trời quang mây.

그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.

Theo như lời học sinh đó nói thì ở thư viện luôn không có chỗ trống.

믿은 말한 소식통에 의하면 이 회사 사장이 바뀐다던데요.

Theo nguồn tin tức đáng tin cậy thì giám đốc công ty này đã được thay đổi.

정부 발표에 의하면 내년부터는 물가가 안정될 거라고 하더군요.

Theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm sau vật giá sẽ được ổn định.

신문에 의하면 고등학교 졸업자들이 취업율이 상당히 높아졌대요.

Theo báo chí thì những học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có tỉ lệ xin được việc làm đã tăng khá cao.

1.13 Danh từ phụ thuộc 바

Giống như 것, 줄, 수 … danh từ phụ thuộc 바 cần phải đi kèm với định ngữ và tùy vào cách kết hợp mà cho ý nghĩa khác nhau.

-(으)ㄴ/는 바

Sau 바 không có trợ từ hay động từ thì ý nghĩa của 바 trong trường hợp này là thể hiện mệnh đề trước đưa ra điều kiện, căn cứ, bối cảnh. Chủ yếu được dùng nhiều trong các công văn, tài liệu.

설문조사를 한 바, 그 결과는 다음과 같다.

Dựa vào điều tra, kết quả như sau.

지역 주민의 갈등이 심화되고 있는 바 이를 풀 수 있는 처방이 필요하다.

Mâu thuẫn của người dân khu vực đang trở nên nghiêm trọng, cần phải có giải pháp giải quyết vấn đề này.

-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 바

Sau 바 có trợ từ và thể hiện là chủ ngữ, tân ngữ, phó từ thì nó giống 것, 일 mang nghĩa là việc hoặc nội dung của sự việc phía trước.

이 작품에 대해서는 아직 자세히 연구된 바가 없다.

Vẫn chưa có có nghiên cứu cụ thể về tác phẩm này.

그는 자기가 생각하는 바를 체계적으로 말한다.

Anh ta nói một cách hệ thống những gì mình suy nghĩ.

오빠는 맛없는 음식을 사 먹을 바에는 집에서 라면이나 먹자고 했다.

Anh nói rằng nếu mua món ăn không ngon thì ở nhà ăn mì.

네가 알 바가 아니다: Không phải cái cậu nên biết.

다 아는 바와 같이 … Giống như mọi người đã biết

평소에 느낀 바를 말해라: Hãy nói những gì bình thường cảm nhận.

-(으)ㄹ 바를 모르다

Thể hiện phương pháp, tương tự như -(으)ㄹ 줄 모르다

나는 선생님의 칭찬이 황송해서 몸 둘 바를 몰랐다.

Tôi ngượng vì lời khen của giáo viên, không biết giấu mình vào đâu.

어디가 아픈지 알 수 없으니 어찌할 바를 모르겠어.

Không biết đau ở đâu nên cũng không biết làm thế nào.

는 바이다

Mang nghĩa nhấn mạnh chủ trương.

박 대리가 회의에서 낸 의견에 나도 동의하는 바이다.

Tôi cũng đồng ý với ý kiến của trợ lý Park trong buổi họp.

말뿐인 사과보다는 실질적인 보상을 요구하는 바입니다.

So với việc chỉ xin lỗi bằng lời thì yêu cầu bồi thường thực tế tốt hơn.

-(으)ㄹ 바에야 / -(으) 바에는 (차라리)

Thà làm vế sau còn hơn vế trước.

어차피 쓰지 못할 바에는 버리는 게 낫다.

Thà vứt đi còn hơn là không thể sử dụng.

하루종일 누워만 있을 바에야 차라리 밖으로 나가요.

Thà ra ngoài còn hơn chỉ nằm cả ngày.

1.14 Ngữ pháp (으)ㄴ/는 이상: Nếu đã thì

(으)ㄴ/는 이상 – Vì nội dung ở vế trước đã được định sẵn hoặc vì là một sự thật hiển nhiên nên tình huống của vế sau xảy ra là một việc đương nhiên hoặc buộc phải làm như thế đó. “Nếu/một khi..thì phải” ” Nếu đã…thì phải”.

* Ngữ pháp tương đồng có thể thay thế nó “는 한“. Nhưng hãy nhớ một điều sau “는 한” thì không dùng quá khứ.

HIỆN TẠI V +는이상 받다 받는 이상 가다 가는 이상 A+ㄴ/은 이상 많다 많은 이상 크다 큰 이상 QUÁ KHỨ V+ㄴ/은 이상 받다 받은 이상 가다 간 이상

약속을 한 이상 약속을 지켜야 한다.

Một khi đã hứa phải giữ lời.

살아있는 이상 일을 해야한다.

Đã sống(còn sống) thì phải làm việc.

네가 여기 있는 이상 한국어를 공부해야 해.

Nếu cậu ở đây thì phải học tiếng Hàn.

내가 온 이상 이제 걱정히지 마라.

Mình đã đến rồi nên đừng lo lắng nữa.

앞으로 담배를 끊지 않는 이상 건강을 장담할 수 없어요.

Sau này anh không bỏ thuốc lá thì sức khoẻ anh tôi không đảm bảo được.

그가 싫은 이상 같이 살 이유가 없다.

Một khi đã ghét thì không còn lý do sống chung.

너무 힘들어서 대학원 공부를 포기하고 싶어요. 시작한 이상 끝을 내야지요.

Vì quá mệt mỏi nên tôi muốn bỏ việc học cao học, nhưng đã bắt đầu thì phải kết thúc.

2. 3 Phương pháp học tiếng hàn cao cấp

Để học được tiếng Hàn giỏi vốn đã không hề đơn giản. Do đó, để giỏi được tại trình độ cao cấp thì chắc chắn sẽ còn khó hơn. Thế nhưng, không có gì là không thể nếu bạn thực hiện theo những phương pháp học tiếng Hàn cao cấp tốt nhất mà chúng tôi giới thiệu dưới đây.

2.1 Lựa chọn nguồn thông tin học tiếng Hàn cao cấp uy tín chất lượng

Với những bạn đã vượt qua các khóa học tiếng Hàn Trung cấp, thì thường đã trang bị được cho mình một khối lượng từ vựng và ngữ pháp vừa đủ. Để có khả năng đọc hiểu, hay tự mình nghiên cứu tiếng Hàn cao cấp. Do đó, thông thường họ sẽ lựa chọn những nguồn tài liệu online để học.

Không thiếu những trang web học tiếng Hàn online uy tín để bạn lựa chọn.

Thế nhưng, tại Việt Nam nguồn tài liệu để học tiếng Hàn cao cấp chưa nhiều, chưa phong phú. Do đó, tốt nhất là bạn nên tìm đến những website chuyên dạy học tiếng Hàn của Hàn Quốc, hoặc những trang tài liệu quốc tế uy tín, và sử dụng tiếng Anh để học.

2.2 Bổ sung kiến thức chuyên sâu về tiếng Hàn cao cấp

Không ai có thể phủ nhận tầm quan trọng của việc học càng nhiều từ vựng càng tốt. Thế nhưng, tốt nhất là sau khi đạt trình độ trung cấp, bạn nên xác định trước ngành nghề mà mình sẽ theo đuổi trong tương lai là gì. Qua đó, tìm những nguồn từ vựng chuyên ngành để củng cố từ vựng theo đúng như định hướng của mình. Có như vậy, bạn mới vừa không nhàm chán, mà nó còn giúp ích rất nhiều cho sự phát triển của bản thân.

Hãy học những từ vựng và kiến thức chuyên ngành mà bản thân bạn sẽ theo đuổi ở tương lai khi học tiếng Hàn cao cấp.

2.3 Tích cực giao tiếp với người bản xứ để học tiếng Hàn cao cấp

Khi bạn học một thứ ngôn ngữ nào bất kỳ cũng vậy, không phải riêng tiếng Hàn, chỉ học xong mà không thể giao tiếp được thì đó chắc chắn cũng là một thất bại. Để có thể giao tiếp tiếng Hàn một cách tốt nhất, bạn không chỉ cần học từ vựng nhiều, mà còn phải trau dồi ngữ pháp cho mình nhất là đối với những bạn học tiếng Hàn cao cấp.

Sau những giờ học trực tuyến, tốt hơn hết là bạn nên thực hành những gì mình học được thông qua những buổi thuyết trình hay những cuộc đối thoại hằng ngày bằng tiếng Hàn. Trên thực tế, những người học tiếng Hàn cao cấp thường rất giỏi về mặt lý thuyết. Tuy nhiên, thực hành luôn là một điểm yếu đối với họ.

Hãy cố gắng tìm cơ hội tốt giao tiếp với mọi người bằng tiếng Hàn để có thể thực hành những gì mình mới học được.

Bạn nên chủ động tìm kiếm những cơ hội thực hành các bài học mà mình đã học, thì mới có thể học nhanh và nhớ lâu được. Nếu có điều kiện, thì việc được đi du học Hàn Quốc chính là sự lựa chọn tốt nhất cho những người học tiếng Hàn cao cấp. Nhờ vào đó, họ mới có thể nhanh chóng rèn luyện kỹ năng phản xạ giao tiếp không khác gì người bản xứ.

Trên đây là một số ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp cũng như một số phương pháp học tiếng Hàn tốt nhất cho những ai đang có ý định hoặc đang học tiếng Hàn cao cấp. Hy vọng sau những chia sẻ của Du học HVC, bạn đã có thêm nhiều kinh nghiệm và cũng đã có riêng sự lựa chọn cho bản thân mình trên con đường chinh phục tiếng Hàn cao cấp khó nhằn.

키워드에 대한 정보 는 한 ngữ pháp

다음은 Bing에서 는 한 ngữ pháp 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

See also  마운트앤 블레이드 무료 다운 | 마운트앤블레이드 워밴드 무료 다운 7086 좋은 평가 이 답변
See also  살균 수 제조 장치 | 살균수 제조장치 답을 믿으세요

See also  청국장 된장 찌개 | 현존하는 된장찌개 중에서 가장 맛있는 레시피 공짜로 가져가세요 154 개의 자세한 답변

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 V-는 한

  • TOPIK
  • 한국어능력시험
  • 한국어문형
  • 한국어문법

V-는 #한


YouTube에서 는 한 ngữ pháp 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 V-는 한 | 는 한 ngữ pháp, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *