Skip to content
Home » Eps Per | 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘Eps·Per’ [주식초등학교 8회] 상위 284개 베스트 답변

Eps Per | 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘Eps·Per’ [주식초등학교 8회] 상위 284개 베스트 답변

당신은 주제를 찾고 있습니까 “eps per – 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘EPS·PER’ [주식초등학교 8회]“? 다음 카테고리의 웹사이트 hu.taphoamini.com 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: hu.taphoamini.com/photos. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 주식초등학교 이(가) 작성한 기사에는 조회수 101,815회 및 좋아요 2,323개 개의 좋아요가 있습니다.

eps per 주제에 대한 동영상 보기

여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!

d여기에서 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘EPS·PER’ [주식초등학교 8회] – eps per 주제에 대한 세부정보를 참조하세요

EPS PER만 알면 주식초등 2학년!!
주식 가치 따져보기 첫걸음…기본적 분석의 기초!!
★ 세살 버릇 여든 간다! 잘 배워서 슈퍼개미!! ★
(구독 \u0026 알림 설정 부탁드려요 ^^)

eps per 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.

Earnings Per Share Eps – The Economic Times

Definition: Earnings per share or EPS is an important financial measure, which indicates the profitability of a company. It is calculated by diving the …

+ 여기에 보기

Source: economictimes.indiatimes.com

Date Published: 2/22/2022

View: 2285

Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EARNING PER SHARE – EPS) là …

Trả lời: EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu. Đây là phần lợi nhuận mà công ty …

+ 여기를 클릭

Source: luatminhkhue.vn

Date Published: 12/8/2021

View: 5605

Chỉ số EPS là gì? – VnExpress Kinh doanh

EPS (Earnings per share), là lợi nhuận sau thuế của công ty phân bổ trên một cổ phiếu thông thường đang được lưu hành ở trên thị trường. – VnExpress.

+ 자세한 내용은 여기를 클릭하십시오

Source: vnexpress.net

Date Published: 2/15/2022

View: 3130

Thu nhập trên cổ phần (Earnings per share – EPS)

[FR/F7: Tóm tắt kiến thức] Lesson 18: Thu nhập trên cổ phần (Earnings per share – EPS). EPS được xem là một chỉ số quan trọng đối với các nhà đầu tư.

+ 여기에 보기

Source: knowledge.sapp.edu.vn

Date Published: 2/19/2021

View: 8409

Earnings Per Share Formula (EPS) – Corporate Finance Institute

EPS is a financial ratio, which dives net earnings available to common shareholders by the average outstanding shares over a certain …

+ 더 읽기

Source: corporatefinanceinstitute.com

Date Published: 8/26/2021

View: 5591

Chỉ số EPS là gì? Phân loại & cách tính EPS chuẩn nhất

Chỉ số EPS là gì? EPS (Earning Per Share) có thể hiểu đơn giản là lợi nhuận sau thuế của một cổ phiếu. Cách tính EPS như thế nào?

+ 여기를 클릭

Source: soriaforcongress.com

Date Published: 5/21/2021

View: 1738

EPS là gì ? Mối quan hệ giữa P/E và EPS – PineTree Securities

EPS là từ viết tắt tiếng anh của Earnings Per Share, nó có nghĩa là tỷ suất thu nhập trên cổ phần. Chỉ số EPS nói lên phần lợi nhuận thu …

+ 더 읽기

Source: pinetree.vn

Date Published: 6/5/2022

View: 6778

Earnings per share Definition | Bankrate.com

If a company is paying divends, they’re subtracted from the net income or profit before calculation. There’s another way of calculating EPS called diluted …

+ 여기에 표시

Source: www.bankrate.com

Date Published: 1/17/2022

View: 7365

주제와 관련된 이미지 eps per

주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘EPS·PER’ [주식초등학교 8회]. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 'EPS·PER' [주식초등학교 8회]
주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘EPS·PER’ [주식초등학교 8회]

주제에 대한 기사 평가 eps per

  • Author: 주식초등학교
  • Views: 조회수 101,815회
  • Likes: 좋아요 2,323개
  • Date Published: 2020. 5. 14.
  • Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=Jn2_jOQnqUo

What is Earnings Per Share (eps)? Definition of Earnings Per Share (eps), Earnings Per Share (eps) Meaning

Definition: Earnings per share or EPS is an important financial measure, which indicates the profitability of a company. It is calculated by dividing the company’s net income with its total number of outstanding shares. It is a tool that market participants use frequently to gauge the profitability of a company before buying its shares.

Description: EPS is the portion of a company’s profit that is allocated to every individual share of the stock. It is a term that is of much importance to investors and people who trade in the stock market. The higher the earnings per share of a company, the better is its profitability. While calculating the EPS, it is advisable to use the weighted ratio, as the number of shares outstanding can change over time.

Earnings per share can be calculated in two ways:

1) Earnings per share: Net Income after Tax/Total Number of Outstanding Shares

2) Weighted earnings per share: (Net Income after Tax – Total Dividends)/Total Number of Outstanding Shares

A more diluted version of the ratio also includes convertible shares as well as warrants under outstanding shares. It is considered to be a more expanded version of the basic earnings per share ratio.

For an investor who is primarily interested in a steady source of income, the EPS ratio can tell him/her the room a company has for increasing its existing dividend. Although, EPS is very important and crucial tool for investors, it should not be looked at in isolation. EPS of a company should always be considered in relation to other companies in order to make a more informed and prudent investment decision.

Chỉ số EPS là gì?

Chỉ số EPS là gì?

EPS (Earnings per share), là lợi nhuận sau thuế của công ty phân bổ trên một cổ phiếu thông thường đang được lưu hành ở trên thị trường.

EPS là một trong nhiều chỉ số được nhà đầu tư sử dụng để lựa chọn cổ phiếu, dựa trên khả năng tạo ra lợi nhuận của một công ty (hay dự án đầu tư) cũng như đánh giá về sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai.

EPS được tính bằng cách chia thu nhập ròng mà công ty kiếm được trong một kỳ báo cáo (quý hoặc năm) với tổng số cổ phiếu hiện đang được lưu hành của công ty trong cùng kỳ. Vì số cổ phiếu đang lưu hành có thể dao động, nên khi tính toán, việc sử dụng lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong kỳ sẽ đem lại kết quả chính xác hơn.

EPS chia làm 2 loại, bao gồm EPS cơ bản (Basic EPS) và EPS pha loãng (Diluted EPS), có công thức tính khác nhau:

EPS cơ bản:

EPS pha loãng:

Ví dụ, lợi nhuận sau thuế công ty A năm 2021 là 431 tỷ đồng. Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu lưu hành trong kỳ của công ty A là 41,7 triệu cổ phiếu. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) là khoảng 10.335 đồng.

Công ty dự kiến phát hành thêm 43 triệu cổ phiếu, khi đó, EPS pha loãng còn khoảng 5.089 đồng.

Nếu các nhà đầu từ chỉ quan tâm đến chỉ số EPS cơ bản, bỏ qua việc dự đoán EPS pha loãng trong tương lai có thể dẫn đến những quyết định chưa chính xác. Vậy nên, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty luôn cần đến hai chỉ số là EPS cơ bản và EPS pha loãng.

EPS cơ bản và EPS pha loãng được ghi nhận trong Báo cáo tài chính hợp nhất của một công ty.

Trên thực tế, nhà đầu tư có thể tìm chỉ số EPS của doanh nghiệp qua Báo cáo tài chính hợp nhất của doanh nghiệp (công ty cổ phần).

Một doanh nghiệp có EPS tăng ổn định trong vòng nhiêu năm thì được đánh giá là một doanh nghiệp có nền tảng tốt. Tuy nhiên, nhà đầu tư không nên chỉ căn cứ vào EPS làm một thước đo tài chính duy nhất mà tham khảo kết hợp với việc phân tích các chỉ số khác. Trong đó, nổi bật nhất là các chỉ số như P/E (tỷ lệ giá theo thu nhập), ROA (tỷ suất sinh lời trên tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu), tỷ số thanh toán bằng tiền mặt, tỷ số thanh toán nhanh.

[FR/F7: Tóm tắt kiến thức] Lesson 18: Thu nhập trên cổ phần (Earnings per share – EPS)

[FR/F7: Tóm tắt kiến thức] Lesson 18: Thu nhập trên cổ phần (Earnings per share – EPS)

EPS được xem là một chỉ số quan trọng đối với các nhà đầu tư. Vậy EPS là gì. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

I. Thu nhập trên cổ phiếu cơ bản (Basic EPS)

1. Định nghĩa

EPS là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường.

Do đó, EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.

2. Cách tính

EPS cơ bản được tính bởi công thức:

Ví dụ:

Flame Co is a company with a called up and paid up capital of 100,000 ordinary shares of $1 each and 20,000 10% redeemable preference shares of $1 each.

The gross profit was $200,000 and trading expenses were $50,000. Flame Co paid the required preference share dividend and an ordinary dividend of 42c per share. The tax charge for the year was estimated at $40,000.

Calculate basic EPS for the year.

Phân tích đề

Đề bài yêu cầu tính giá trị EPS cơ bản biết công ty Flame có:

100,000 vốn cổ phần với giá trị danh nghĩa mỗi cổ phần $1

20,000 cổ phiếu ưu đãi 10% có thể chuyển đổi

Lợi nhuận gộp $200,000

Chi phí kinh doanh $50,000

Chi phí thuế $40,000

Flame trả cổ tức cho cổ phiếu thường $0.42 mỗi cổ phiếu

Lời giải

$ Lợi nhuận gộp 200,000 Chi phí kinh doanh (50,000) Cổ tức cổ phiếu ưu đãi [20,000 x 10%] (2,000) Lợi nhuận trước thuế 148,000 Thuế (40,000) Lợi nhuận sau thuế 108,000 Số lượng cổ phiếu phổ thông 100,000 EPS 1.08

Chú ý: Nhiều doanh nghiệp muốn có được chỉ số EPS hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư nên có thể sử dụng một số các kỹ thuật. Do đó, khi đánh giá về doanh nghiệp cần sử dụng kết hợp nhiều chỉ số khác nhau để so sánh.

II. Ảnh hưởng thay đổi vốn chủ sở hữu đến EPS

Một công ty có thể tăng vốn cổ phần của mình bằng cách phát hành cổ phiếu mới, cổ phiếu thưởng hoặc quyền mua cổ phiếu.

Chúng ta sẽ xem xét ảnh hưởng của việc thay đổi vốn chủ sở hữu đến EPS trong cả 3 trường hợp này. Cụ thể:

1. EPS với phát hành cổ phiếu mới (New issue)

Xét ví dụ:

An entity, with a year-end of 31 December 20X8, issued 200,000 shares at full market price of $3 on 1 July 20X8. Calculate the EPS for each of the years.

Relevant information

20X8 20X7 Profit attributable to the ordinary shareholders for the year ending 31 December $550,000 $460,000 Number of ordinary shares in issue at 31 December 1,000,000 800,000

Đề bài đang yêu cầu tính EPS cho từng năm biết ngày 1/7/20X8 phát hành thêm 200,000 cổ phiếu với giá $3 mỗi cổ phiếu.

Lời giải

20X8 20X7 Lợi nhuận sau thuế 550,000 460,000 Số lượng cổ phiếu bình quân 800,000 [800,000 + 200,000 x 1/2] 900,000 EPS 0.61 0.58

Như vậy, cùng với việc phát hành thêm cổ phiếu mới, lợi nhuận công ty cũng tăng lên dẫn đến EPS tăng lên từ $0.58 lên $0.61.

2. EPS với phát hành quyền mua (Rights issue)

Đây là việc công ty phát hành thêm cổ phiếu mới cho các cổ đông hiện hữu với giá thấp hơn giá thị trường hiện tại.

Quyền mua được phân phối cho cổ đông tỷ lệ thuận với sổ cổ phiếu mà họ hiện đang nắm giữ và họ có thể bán quyền mua của mình nếu không muốn mua thêm cổ phiếu. Do vậy, ở đây đã bao gồm một yếu tố thưởng.

Để tính EPS, thực hiện 2 bước sau:

Xét ví dụ:

Brains Co had 100,000 shares in issue but then makes a 1 for 5 rights issue on 1 Oct 20X2 at a price of $1. The market value on the last day of quotation with rights was $1.60.

Calculate the EPS for the year ended 31 Dec 20X2 and the corresponding figure for 20X1 given total earnings of $50,000 in 20X2 and $40,000 in 20X1.

Phân tích đề

Công ty Brains đã phát hành 100,000 cổ phiếu

Ngày 1/10/20X2: phát hành quyền mua cho cổ đông cứ 5 cổ phiếu hiện hữu được quyền mua thêm 1 cổ phiếu mới

Giá thị trường ngày cuối trước khi phát hành mới: $1.60

Lợi nhuận năm 20X2: $50,000

Lợi nhuận năm 20X1: $40,000

Lời giải

Xác định giá quyền mua lý thuyết

Trước khi phát hành 5 cổ phiếu: 5 CP x $1.60 = $8.00 Phát hành quyền mua 1 cổ phiếu: 1 CP x $1.00 = $1.00 Giá trị lý thuyết của 6 CP = $8.00 + $1.00 = $9.00 Giá quyền mua lý thuyết mỗi cổ phiếu bình quân = $9.00/6 = $1.50

EPS cho năm 20X1

= ($40,000/100,000) x (1.5/1.6) = $0.375

Chú ý: Giá trị EPS điều chỉnh 20X1 là số liệu điều chỉnh tương ứng của năm 20X1 sẽ được thể hiện trong BCTC của Brains Co vào cuối năm 20X2.

EPS cho năm 20X2

Số cổ phiếu mới phát hành tăng thêm là: 100,000/5 = 20,000 CP Xác định số cổ phiếu phổ thông bình quân trong kỳ:

Cổ phiếu Trước ngày phát hành quyền mua [100,000 x (1.6/1.5) x 9/12] 80,000 Sau ngày phát hành quyền mua [(100,000 + 20,000) x 3/12] 30,000 Số cổ phiếu bình quân trong kỳ 110,000 EPS = $50,000/110,000 = $0.45

3. EPS với cổ phiếu thưởng (Bonus issue)

Trong trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng, sẽ không có bất cứ một sự tăng, giảm về dòng tiền hay tài sản và nguồn vốn đối với công ty.

Do vậy, cổ phiếu thưởng dù phát sinh bất cứ thời điểm nào trong kỳ cũng phải được tính vào ngày đầu tiên của năm báo cáo. Đồng thời, điều chỉnh tương ứng cho số cổ phiếu của những năm trước để có tính so sánh giữa các năm.

Xét ví dụ:

Greymatter Co had 400,000 shares in issue until on 30 Sep 20X2 it made a bonus issue of 100,000 shares. Calculate the EPS for 20X2 and the corresponding figure for 20X1 if total earnings were $80,000 in 20X2 and EPS for 20X1 was $0.1875. The company’s accounting year runs from 1 Jan to 31 Dec.

Lời giải

Năm 20X2: Lợi nhuận = $80,000 Số cổ phiếu phổ thông bình quân trong kỳ: 400,000 + 100,000 = 500,000 CP EPS = $80,000/500,000 = $0.16

Năm 20X1: EPS điều chỉnh = $0.1875 x 400/500 = $0.15

III. EPS pha loãng (Diluted EPS)

Cuối kỳ kế toán, một công ty có thể có một số chứng khoán mà ở thời điểm hiện tại chưa có quyền được đòi chia lãi như cổ phiếu phổ thông, nhưng nó sẽ chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông trong tương lai. Những chứng khoán này bao gồm:

Trái phiếu chuyển đổi hoặc các cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi: Cho phép chủ sở hữu có quyền, ở một ngày tương lai, được chuyển đổi những chứng khoán này thành các cổ phiếu phổ thông, với một tỷ lệ chuyển đổi đã định sẵn.

Cho phép chủ sở hữu có quyền, ở một ngày tương lai, được chuyển đổi những chứng khoán này thành các cổ phiếu phổ thông, với một tỷ lệ chuyển đổi đã định sẵn. Các hợp đồng lựa chọn (options hoặc warrants): Trong những trường hợp này, số cổ phiếu phổ thông có thể được tăng lên, dẫn đến việc giảm EPS hay EPS bị pha loãng. EPS pha loãng sẽ chỉ cho các nhà đầu tư những ảnh hưởng có thể có của việc pha loãng EPS trong tương lai, rất cần thiết cho quyết định đầu tư.

Cách tính EPS pha loãng:

Xét ví dụ:

In 20X7 Farrah Co had a basic EPS of $1.05 based on earnings of $105,000 and 100,000 ordinary $1 shares. It also had in issue $40,000 15% convertible loan stock which is convertible in two years’ time at the rate of 4 ordinary share for every $5 of stock. The rate of tax is 30%.

Phân tích đề

EPS cơ bản = 1.05

Earnings = $105,000

Số cổ phiếu phổ thông = 100,000

Công ty phát hành $40,000 cổ phiếu cho vay có thể chuyển đổi 15% sang cổ phiếu phổ thông theo tỷ lệ cứ $5 tương ứng với 4 cổ phiếu mới

Tỷ lệ thuế = 30%

Lời giải

Xác định số cố phiếu:

100,000 + (40,000 x 4/5) = 132,000 CP

Xác định lợi nhuận:

$ Lợi nhuận hiện tại 105,000 Lãi phải trả tiết kiệm được từ cổ phiếu có thể chuyển đổi [40,000 x 15% x 70%] 4,200 Lợi nhuận sau điều chỉnh 109,200

EPS pha loãng:

Dilutied EPS = $109,200/132,000 = $0.83

Như vậy, thu nhập mỗi cổ phiếu bị pha loãng là 1.05 – 0.83 = $0.22

IV. Trình bày EPS

Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 33 yêu cầu bắt buộc báo cáo lãi lỗ của các công ty phải trình bày cả hai chỉ tiêu EPS cơ bản và EPS pha loãng trên bề mặt của báo cáo kết quả kinh doanh với mức độ nổi bật như nhau.

Author: Trang Nguyen

Earnings Per Share Formula (EPS)

Earnings Per Share Formula (EPS) Net income to common shareholders divided by shares outstanding Written by CFI Team Updated February 7, 2022

What is the Earnings per Share (EPS) Formula?

EPS is a financial ratio, which divides net earnings available to common shareholders by the average outstanding shares over a certain period of time. The EPS formula indicates a company’s ability to produce net profits for common shareholders. This guide breaks down the Earnings per Share formula in detail.

A single EPS value for one company is somewhat arbitrary. The number is more valuable when analyzed against other companies in the industry, and when compared to the company’s share price (the P/E Ratio). Between two companies in the same industry with the same number of shares outstanding, higher EPS indicates better profitability. EPS is typically used in conjunction with a company’s share price to determine whether it is relatively “cheap” (low P/E ratio) or “expensive” (high P/E ratio).

Earnings Per Share Formula

There are several ways to calculate earnings per share.

Below are two versions of the earnings per share formula:

​EPS = (Net Income – Preferred Dividends) / End of period Shares Outstanding

EPS = (Net Income – Preferred Dividends) / Weighted Average Shares Outstanding

The first formula uses total outstanding shares to calculate EPS, but in practice, analysts may use the weighted average shares outstanding when calculating the denominator. Since outstanding shares can change over time, analysts often use last period shares outstanding.

There is also often talk of diluted EPS in financial reports. Diluted EPS includes options, convertible securities, and warrants outstanding that can affect total shares outstanding when exercised.

Another type of earnings per share formula is adjusted EPS. This removes all non-core profits and losses, as well as those in minority interests. The focus of this calculation is to see only profit or loss generated from core operations on a normalized basis.

Earnings Per Share Formula Example

ABC Ltd has a net income of $1 million in the third quarter. The company announces dividends of $250,000. Total shares outstanding is at 11,000,000.

The EPS of ABC Ltd. would be:

​EPS = ($1,000,000 – $250,000) / 11,000,000

EPS = $0.068

Since every share receives an equal slice of the pie of net income, they would each receive $0.068.

Earnings per Share Formula Template

Download CFI’s free earnings per share formula template to fill in your own numbers and calculate the EPS formula on your own.

As you can see in the Excel screenshot below, if ABC Ltd has a net income of $1 million, dividends of $0.25 million, and shares outstanding of 11 million, the earnings per share formula is ($1 – $0.25) / 11 = $0.07.

Note that many companies do not have preferred shares, and for those companies, there are no preferred dividends that need to be deducted. The reason preferred dividends are deducted is that EPS represents only the earnings available to common shareholders, and preferred dividends need to be paid out before common shareholders receive anything.

Download the Free Template

Enter your name and email in the form below and download the free template now!

Video Explanation of Earnings Per Share Formula (EPS)

Watch this short video to quickly understand the main concepts covered in this guide, including what Earnings Per Share is, the formula for EPS, and an example of EPS calculation.

Price to Earnings Ratio

Earnings per share are almost always analyzed relative to a company’s share price. This ratio is known as the Price to Earnings Ratio (or P/E ratio). Learn more in CFI’s guide to the Price-Earnings Ratio.

Additional Resources

This has been CFI’s guide to the earnings per share formula. To learn more about other forms of financial analysis and to advance your career as a certified financial analyst, explore the additional CFI resources below:

EPS là gì ? Mối quan hệ giữa P/E và EPS

EPS là gì?

EPS là từ viết tắt tiếng anh của Earnings Per Share, nó có nghĩa là tỷ suất thu nhập trên cổ phần. Chỉ số EPS nói lên phần lợi nhuận thu được trên một cổ phiếu.

EPS là lợi nhuận của công ty phân bổ cho một cổ phiếu thông thường đang được lưu hành ở trên thị trường.

Ví dụ: một doanh nghiệp có 1 triệu cổ phiếu đang được lưu hành ở trên thị trường, tổng lợi nhuận sau thuế là 1 triệu USD. Vậy thì cổ phiếu đó sẽ có EPS là 1 USD. Hoặc nói cách khác thì lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 1 USD.

Các loại EPS

EPS chia làm 2 loại là EPS cơ bản (Basic EPS) và EPS pha loãng (Diluted EPS):

EPS cơ bản : EPS = (Thu nhập ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / lượng cổ phiếu lưu hành

: EPS = (Thu nhập ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / lượng cổ phiếu lưu hành EPS pha loãng: EPS= (Lợi nhuận ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/(lượng cổ phiếu đang lưu hành + lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)

EPS pha loãng là EPS do Doanh nghiệp đã phát hành trái phiếu chuyển đổi,cổ phiếu ưu đãi, quyền mua cổ phiếu, ESOP, phát hành cho cổ đông chiến lược… Nên bị pha loãng cổ phiếu ra.

Nếu các nhà đầu từ chỉ quan tâm đến chỉ số EPS cơ bản mà bỏ qua việc dự đoán EPS trong tương lai thì điều đó có thể dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng. Vậy nên, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty luôn cần đến 2 chỉ số là EPS cơ bản và EPS pha loãng.

Mối quan hệ giữa P/E và EPS

Hệ số (P/E) là một trong những chỉ số quan trọng trong việc phân tích ra quyết định đầu tư chứng khoán của các nhà đầu tư. E trong hệ số P/E là EPS.

Công thức tính là:

P/E = P/ EPS

Trong đó:

P là Market Price, nghĩa là giá thị trường.

EPS là Earning Per Share, nghĩa là thu nhập của mỗi cổ phiếu.

Như vậy, hệ số P/E sẽ giúp chúng ta thấy được giá thị trường hiện tại của cổ phiếu cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần.

Ý nghĩa của chỉ số EPS

EPS là một chỉ số tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp, thông qua đó giúp các nhà đầu tư có thể dễ dàng hiểu và so sánh được giữa các loại cổ phiếu. Bên cạnh đó, EPS còn được sử dụng để tính các chỉ số tài chính quan trọng.

Chỉ số EPS sử dụng để so sánh kết quả hoạt động của các doanh nghiệp với nhau. Chẳng hạn, doanh nghiệp A và doanh nghiệp B có cùng hệ số EPS, tuy nhiên doanh nghiệp A có ít cổ phần hơn, như vậy có nghĩa là doanh nghiệp A dùng vốn hiệu quả hơn so với doanh nghiệp B.Khi các yếu tố đều cân bằng thì chứng tỏ doanh nghiệp A hoạt động tốt.

Thực tế, các doanh nghiệp có thể lợi dụng kỹ thuật tính toán để đưa ra chỉ số EPS hấp dẫn, do vậy các nhà đầu tư cũng cần phải hiểu rõ cách tính EPS của từng doanh nghiệp, có như vậy mới đảm bảo đưa ra định hướng đúng đắn nhất.

Nguồn: Tổng hợp

Chứng khoán Pinetree miễn phí hoàn toàn phí giao dịch trọn đời và công cụ lãi suất Margin 9%/năm không kèm điều kiện. Đây là mức phí tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.

Earnings per share Definition

What is earnings per share?

Earnings per share (EPS) is a figure describing a public company’s profit per outstanding share of stock, calculated on a quarterly or annual basis. EPS is arrived at by taking a company’s quarterly or annual net income and dividing by the number of its shares of stock outstanding. EPS is a basic yardstick of a company’s profitability and is used to tell investors whether the company is a safe bet.

Deeper definition

Earnings per share is one of the most important variables for determining a company’s share prices. A high EPS indicates that the company is more profitable and has more profits to distribute to shareholders.

Calculating a company’s basic EPS is simple. If a company has 1,000 shares and earns $10,000, its earnings per share is $10/share. If a company is paying dividends, they’re subtracted from the net income or profit before calculation.

There’s another way of calculating EPS called diluted earnings per share, which includes the value of convertible bonds and stock options if they were converted to stock in the number of outstanding shares. Calculations of diluted EPS factor in the effects of any action that causes more stock to be issued, but what actions are factored in varies depending on the accounting standard used.

Earnings per share is also major component in the price-to-earnings ratio calculation for valuing a company, which measures a company’s value as a factor of its current share price relative to its EPS.

What will it take to reach your investment goal? Bankrate can help.

Earnings per share example

Happy Trader Co. is a small company with no preferred shareholders, 10,000 outstanding common shares outstanding and a net income of $100,000 per year. That means its earnings per share is $10. If the company distributes all of its income to shareholders, each share receives $10. The company decides to sell some of its shares as preferred stock, which pay dividends. Now the EPS lowers a little to reflect the amount they pay in dividends out of their net income.

키워드에 대한 정보 eps per

다음은 Bing에서 eps per 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.

See also  가성비 마우스 패드 추천 | 마우스패드 전부 가져왔습니다! 20개가 넘는 마우스패드 비교 영상 (기간투스V2, Vaxee Pa, 글로리어스, 펄사 Para, 엑스레이패드, 조위 Gsr, 아쿠아컨트롤, 로지텍) 208 개의 자세한 답변
See also  야옹이 작가 이혼 | 여신강림 야옹이작가 애엄마였다는 소식 답을 믿으세요

See also  다나와 링크천국 | 다나와티비 링크 주소 67 개의 새로운 답변이 업데이트되었습니다.

이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!

사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘EPS·PER’ [주식초등학교 8회]

  • 주식초보
  • 주식초보 강의
  • 주식강의 기초
  • 주린이
  • 주식입문
  • 주식투자
  • 주식초보입문
  • 주식초보강좌
  • 주식하는법
  • 증권강의
  • 주식사는법
  • 주식계좌
  • 동학개미운동
  • 동학개미
  • 슈퍼개미
  • 주식 계좌 개설
  • 증권시장
  • 주식초등학교
  • 머니투데이방송
  • MTN
  • 주식초보 강좌
  • EPS
  • PER
  • 밸류에이션
  • 주식가치
  • 주가
  • 주식가격
  • 고평가
  • 저평가
  • 주당순이익
  • 주가수익비율
  • 주가수익배율

주식가치 #어떻게 #봐요? #밸류에이션 #기초 #’EPS·PER’ #[주식초등학교 #8회]


YouTube에서 eps per 주제의 다른 동영상 보기

주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 주식가치 어떻게 봐요? 밸류에이션 기초 ‘EPS·PER’ [주식초등학교 8회] | eps per, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *